SO SÁNH CAMERA IP VÀ CAMERA ANALOG

25/04/2021 | 1027 |
2 Đánh giá

Câu chuyện về sự "soán ngôi" của camera IP thay thế cho camera Analog trong ngành công nghiệp CCTV thật ra đã có từ rất lâu. Cách đây nhiều năm, người ta đã nói đến thời suy vong cho đế chế camera analog. Câu chuyện này thực hư ra sao? Giải pháp camera nào sẽ đảm bảo cho tương lai? Dưới đây là những thông tin bạn nên cân nhắc trước khi quyết định lựa chọn camera IP hoặc camera analog. 

PHÂN BIỆT CAMERA IP VÀ CAMERA ANALOG 

Ở đây, Camera Đỗ Quyên chỉ phân tích về kỹ thuật mà không phân tích sâu về các tính năng cụ thể hay giá tiền. 

CAMERA IP  CAMERA ANALOG
  • Camera IP Là loại camera có hình ảnh được số hóa, xử lý và mã hóa từ bên trong camera, sau đó truyền tải hình ảnh tín hiệu số qua một kết nối mạng (Sử dụng cáp mạng LAN và Switch để truyền dữ liệu) về đầu thu, Dữ liệu số hóa được lưu xuống ổ cứng. Dữ liệu truyền tại trên đường truyền là tín hiệu số. Tốc độ khung hình/giây phần lớn do camera quyết định. Các Camera IP thường được thiết kế có tốc độ khung từ 25fps trở lên cho hình ảnh giám sát mượt hơn, Đặc biệt các camera độ phân giải siêu cao như 4.0Megapixel, 8.0Megapixel đều là camera IP với bộ vi xử lý hình ảnh cao cấp có thể ghi hình ở tốc độ rất cao. 
  • Khoảng cách truyền dẫn tối đa của 1 tuyến cáp camera IP được khuyến cáo tuân theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 là không quá 100m. Tuy nhiên ngày nay với công nghệ chế tạo cáp cải tiến, Camera IP có thể truyền tải ở khoảng cách lên đến 250m (ở một số dòng sản phẩm của các hãng). Có thể dùng các Switch để mở rộng khoảng cách kết nối camera. Camera không có hiện tưởng nhiễu mà chỉ phụ thuộc vào độ delay của gói tin cũng như băng thông trong mạng. (khả năng mở rộng mềm dẻo hơn)
  • Camera IP thường được tích hợp sẵn một giao diện web để có thể truy cập và điều khiển dựa trên một địa chỉ IP xác định thông qua mạng WAN, LAN hoặc Internet. Bằng cách sử dụng trình duyệt web tiêu chuẩn, khách hàng hoặc người sử dụng có thể xem hình ảnh của camera IP từ bất cứ nơi đâu.
  • Camera IP có thể truyền thêm nhiều thông tin quan trọng về cảnh báo ngữ cảnh VCA, thông tin sinh trắc học của khuôn mặt, thông tin báo động và phân tích trí tuệ nhân tạo. 
  • Camera Analog là loại camera thu hình ảnh bằng chip cảm biến CMOS/CCD và sau đó hình được truyền bằng tín hiệu analog về đầu thu, đầu thu xử lý tái tạo hình ảnh để lưu thông tin xuống ổ cứng (thông qua cáp đồng trục hoặc các bộ chuyển đổi). Dữ liệu truyền trên đường truyền là tín hiệu tương tự. Tốc độ khung hình/giấy phụ thuộc vào khả năng xử lý của đầu ghi, với camera Analog Full HD trở lên tốc độ khung hình thường bị hạn chế (do năng lực xử lý của đầu thu hạn chế) dẫn đến hình ảnh thường lag, giật hơn so với camera IP (các dòng camera analog độ phân giải thập vẫn đảm bảo tốc độ khung 25-30fps).
  • Khoảng cách truyền tải tín hiệu tối đa là 500m. Có thể sử dụng các bộ lặp khuếch đại tín hiệu tuy nhiên hiện tượng can nhiễu thường xảy ra tại các đầu kết nối hoặc nhiễu điện từ ảnh hưởng trên tuyến cáp. (khả năng mở rộng hạn chế)
  • Camera analog không được tích hợp giao diện web để truy cập và điều khiển mà chức năng này được thực hiện bởi bộ ghi hình (video recording), hoặc thiết bị điều khiển (control equipment).
  • Camera Analog thuần túy chỉ truyền thông tin hình ảnh, hoặc âm thanh. Không thể mang thêm bất cứ thông tin nào khác. Việc xử lý chủ yếu do đầu thu đảm nhận... Các đầu thu cao cấp dòng DVR có thể phân tích thông tin Analog để tạo ra các ngữ cảnh thông minh cho hệ thống. 

SO SÁNH CAMERA ANALOG VS CAMERA IP

 

# Chất Lượng Hình Ảnh.

Nếu như trước đây. Camera IP có ưu điểm nổi bật so với camera analog ở độ phân giải *(Nghĩa là trước đây camera IP có độ nét cao hơn Analog). Thì hiện nay, Tại thời điểm năm 2019, Camera Analog đã có sự phát triển vượt bậc về công nghệ với các công nghệ AHD / CVI / TVI phổ biến có thể hỗ trợ độ phân giải lên đến 8.0Megapixels. Ngoại trừ những dòng camera siêu cao cấp thì camera IP có sự vượt trội. Còn lại với các dòng camera phổ thông thì chất lượng hình ảnh Camera IP và Camera Analog không có nhiều sự khác biệt *(Với cùng điều kiện lắp đặt). Dưới đây là so sảnh hình ảnh thực của 2 camera của Hikvision để bạn tự đánh giá. 

CAMERA ANALOG HIKVISION (DS-2CE56D0T-IRP)

 

CAMERA IP HIKVISION (DS-2CD1023G0E-I)

# Khả năng kháng nhiễu

Camera IP là tín hiệu số do đó môi trường truyền dẫn gần như không bị ảnh hưởng bởi các nguồn can nhiễu điện từ. Trong khi đó. Camera Analog bản chất tín hiệu truyền tải là tín hiệu điện từ. Trong môi trường truyền dẫn thực tế Camera Analog thường bị can nhiễu bởi các nguồn điện 3 pha, nhiễm từ tín hoặc các điểm suy hao tại đầu kết nối. Camera IP có khả năng kháng nhiễu tín hiệu camera hoặc là có rõ đẹp hoặc là không có (camera mất tín hiệu), trong khi camera Analog không có khả năng kháng nhiễu (camera có thể rơi vào tình trạng nhiễu, mờ hình). 

Tình trạng nhiễu hình chỉ thực sự có sự khác biệt sau khoảng 2-3 năm. Tức là nếu bạn lắp 2 hệ thống camera analog và camera IP tại cùng 1 thời điểm thì sau 2-3 năm hệ thống camera analog sẽ bắt đầu có hiện tượng nhiễu do đường dây xuống cấp hoặc các đầu kết nối bị suy hao gây nhiễu. Trong khi hệ thống camera IP thường không gặp phải các vấn đề này. 

CAMERA IP SAU 3 NĂM LẮP ĐẶT

 

CAMERA ANALOG SAU 3 NĂM LẮP ĐẶT

 

# Tốc độ khung hình/giây (fps)

Đại lượng quang trọng thể hiện sự khác biệt giữa camera Analog và Camera IP chính là tốc độ hình/giây. Cùng xét một ví dụ cụ thể về sản phẩm ngoài thị trường hiện nay.

  • Hệ thống camera Analog độ phân giải cao 2.0Mp / 3.0Mp / 5.0Mp của các hãng Hikvision, Dahua đa phần chỉ cho phép ghi hình ở tốc độ 12-15-18fps (kể cả các dòng đầu ghi cao cấp nhất cũng chỉ hỗ trợ tốc độ ghi hình khoảng 18fps)
  • Hệ thống camera IP độ phân giải 2.0Mp đến 8.0Mp đều có thể hỗ trợ tốc độ ghi hình phổ biến ở mức 20 - 25 - 30 - 60 fps. 

Nếu xét ở cùng phân khúc giá rẻ nhất. Camera IP chắc chắn sẽ cho tốc độ khung hình/giây cao hơn và cho cảm giác xem hình ảnh camera mượt mà hơn. Hãy cùng xem thử những video minh họa dưới đây để xác định xem bạn cần hệ thống camera có tốc độ khung nào nhé. 

# Hệ thống cáp

Camera IP là khả năng sử dụng hệ thống dây mạng internet có sẵn để truyền tín hiệu. Và có thể cấp nguồn chung với cáp mạng internet (PoE). Trong khi camera Analog phải cấp nguồn riêng hoặc đi dây nguồn cùng vào dây tín hiệu.

Việc thi công cáp cho camera ip bằng cáp mạng. Thường có sẵn vật tư, công cụ hỗ trợ việc thi công. Trong khi việc thi công cáp cho camera analog dùng cáp đồng trục có độ cứng, và không có công cụ hỗ trợ thi công nên bó cáp lớn sẽ khó thi công cho gọn được. Với các hệ thống camera lớn (số lượng trên 10 Camera) . Khối lượng dây cáp khi về trung tâm thường rất lớn và thường làm kết nối cáp tại trung tâm rất rối. Trong khi đó. Camera IP đi dây mạng với kết nối chuẩn có đầy đủ công cụ thi công cáp (rất phổ biến ngoài thị trường như patch pannel, tủ rack, vòng đánh số...v.v) và có thể thi công theo tiêu chuẩn TE cho phép xây dựng hạ tầng mạng rất gọn và đẹp hơn rất nhiều so với camera analog. 

ĐI DÂY CHO CAMERA IP

 

ĐI DÂY CHO CAMERA ANALOG

 

# Tính bảo mật

CAMERA IP CAMERA ANALOG
  • Kể cả khi tiếp cận vật lý vào đường truyền camera mà không có mật khẩu cũng không thể xem được hình ảnh camera. Trường hợp này camera IP bảo mật tốt hơn camera analog
  •  Xét trong môi trường mạng thì vì camera IP là một node mạng có dùng IP nên camera cũng là mục tiêu tấn công từ xa của Hacker
  • Nếu tiếp cận đường dây vật lý. chỉ cần dùng bộ chia là có thể xuất hình ảnh camera và theo dõi trên thiết bị khác. Do đó trường hợp này camera Analog kém bảo mật hơn camera IP
  • Camera Anlog hoàn toàn miễn nhiễm với các kiểu tấn công từ xa qua mạng nhưng khi đó đầu thu Analog là mục tiêu tấn công của hacker vì đầu thu Analog cũng là một node mạng dùng IP. 

 

# Độ khó khi lắp đặt & Bảo trì

CAMERA IP CAMERA ANALOG
  • Camera IP đòi hỏi người lắp đặt cần phải có kỹ năng cơ bản về mạng cho các công trình quy mô nhỏ. Đối với các công trình lớn như doanh nghiệp, xưởng sản xuất… người lắp đặt cần trang bị những kỹ năng chuyên môn về hệ thống mạng để có thể phân hoạch địa chỉ IP, tính toán lưu lượng, băng thông toàn hệ thống. 
  • Camera analog không đòi hỏi kiến thức về mạng. Việc thi công lắp đặt rất đơn giản. Dễ dàng thi công mà không cần quan tâm đến quy mô của hệ thống mạng tại công trình. Kết nối camera chỉ là tiếp xúc điểm điểm, đấu nối dây điện. 

 

# Chi Phí & Giá Thành

CAMERA IP CAMERA ANALOG
  • Camera IP có thể đắt hơn so với Analog. Nhưng mang nhiều nhiều công nghệ (cảnh báo thông minh, nhận dạng khuôn mặt. thông tin AI, sinh trắc học).
  • Đầu ghi IP giá rẻ hơn rất nhiều lần so với đầu ghi Analog. 
  • Dùng cáp mạng để truyền cả tín hiệu hình ảnh và cấp nguồn cho thiết bị, ngoài ra camera có thể gom về các switch gần nhất giúp giảm chi phí thi công dây mạng. 
  • Với hệ thống quy mô lớn (Từ 16-32) thì giải pháp Camera IP sẽ phù hợp. Chi phí triển khai cho hệ thống camera là tương đương so với Analog. Khi số lượng camera lớn (quy mô trên 32 camera - hàng trăm - hàng ngàn camera), thì chi phí triển khai của camera IP khi đó sẽ thấp hơn hệ thống camera Analog. 
  • Camera analog có giá thành rẻ, không mang các tính năng thông minh
  • Đầu ghi Analog thường có chi phí đắt hơn rất nhiều so với đầu ghi IP cùng số kênh và 
  • Camera dùng dây điện và dây tín hiệu riêng nên việc thi công dây phức tạp (đặc biệt là khi thi công hệ thống lớn). Chi phí và giá thành thi công cáp sẽ tăng lên. 
  • Camera Analog phù hợp với hệ thống quy mô nhỏ (dưới 16 Camera). Tổng chi phí triển khai cho hệ thống camera analog  nếu so với camera IP thường sẽ thấp hơn camera IP khoảng 30%.

 

KẾT LUẬN

Tùy theo nhu cầu, mong muốn về chất lượng hình ảnh, các chức năng thông minh đi kèm mà các bạn có thể quyết định lắp đặt hệ thống camera IP hay Analog. 

  • Camera IP: Cho chất lượng hình ảnh tương đương Analog nhưng mượt hơn, Camera IP không bị nhiễu và mang nhiều tính năng thông minh hơn so với camera analog. Camera IP là xu hướng lắp đặt camera trong tương lại và là sự lựa chọn cho các công trình quy mô lớn vì dễ thi công cáp, dễ quản lý thiết bị. Triển khai hạ tầng mạng cho camera IP sẽ giúp dễ dàng tận dụng để triển khai các hệ thống khác trên cùng 1 hạ tầng như : hệ thống wifi, hệ thống âm báo ip, hệ thống mạng văn phòng....v.v. 
  • Camera Analog: Cho chất lượng hình ảnh tương đương camera IP nhưng do đặc tính thi công cáp, do dễ bị nhiễu (đặc biệt là các tuyến cáp dài trên 200m). Camera Analog thường có chi phí rẻ hơn camera ip và là sự lựa chọn phù hợp cho các công trình quy mô nhỏ mong muốn tiết kiệm chi phí triển khai lắp camera. 

 

Nguồn tin: Kiến Thức là chia sẽ cùng nhau phát triển : Hỗ Trợ: 0908 677 375 - 0375 912 959


Tin tức liên quan

Bình luận